Thành phần
Mỗi tuýp 10g kem bôi da chứa:
Hoạt chất: Hydroquinone 400mg
Tá dược: Squalane, Medium chain triglycerides, Glyceryl trioctanoate, Acid stearic, Cetearyl alcohol và Ceteareth - 20, Cetostearyl alcohol, Glyceryl monostearate, Hydrogenated lecithin, Dimethicone, Sorbitan monostearate, 1,3 - Butylene glycol, Glycerin đậm đặc, Xanthan gum, Colloidal silicon dioxide, Methyl paraben, Propyl paraben, Natri edetate, Butylated hydroxytoluene, Natri metabisulfite, Hương táo, Nước tinh khiết.
Công dụng
Kem PHILDOMINA được dùng để tẩy trắng từ từ trong các trường hợp tăng sắc tố da như: nám da, sạm da, tàn nhang, nốt ruồi (những dát nhỏ tương tự như tàn nhang), và những vùng da khác bị tăng sắc tố. Vì chỉ cần tiếp xúc với ánh sáng mắt trời ở mức độ tối thiểu cũng có thể làm đảo nghịch tác dụng tẩy trắng của chế phẩm nên chỉ dùng chế phẩm vào ban đêm hoặc trên những vùng da được che phủ.
Ban ngày nên tránh ánh sáng mặt trời hoặc dùng kem chống nắng hoặc quần áo bảo vệ để ngăn chặn sự nhiễm sắc tố trở lại trên vùng da đã được tẩy trắng.
Liều dùng
Bôi thuốc lên vùng da bệnh và thoa đều, mỗi ngày một lần vào ban đêm. Không nên dùng thuốc đối với trẻ em dưới 12 tuổi trừ khi có sự chỉ định và theo dõi của bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc phản ứng dị ứng với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Độ an toàn của việc dùng hydroquinone trong thời gian mang thai hoặc cho trẻ em (dưới 12 tuổi) chưa được xác định.
Lưu ý khi sử dụng
Hydroquinone là tác nhân tẩy trắng da có thể gây ra những tác dụng không mong muốn nếu dùng không đúng theo chỉ dẫn. Thử độ nhạy cảm của da trước khi dùng kem PHILDOMINA bằng cách bôi một ít thuốc lên một vùng nhỏ của da không bị tổn thương và kiểm tra trong 24 giờ. Nếu xuất hiện vết đỏ nhỏ thì vẫn có thể dùng chế phẩm này, nhưng nếu xảy ra ngứa hoặc hình thành mụn giộp hoặc có đáp ứng viêm quá mạnh thì không nên tiếp tục sử dụng. Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt. Nếu sau khi điều trị 2 tháng không thấy tác dụng tẩy trắng hoặc làm sáng da thì nên ngưng dùng thuốc.
CHỈ DÙNG NGOÀI DA
Tác dụng không mong muốn
Phản ứng dị ứng có thể xảy ra nhưng hiếm gặp.
* Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo về tương tác của thuốc này và các thuốc khác.
Bảo quản
Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Lái xe
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thai kỳ
Chưa có đầy đủ những nghiên cứu có đối chứng về tác động của thuốc khi dùng đường ngoài da cho phụ nữ có thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai trừ khi lợi ích của việc điều trị cần phải được lên trên mọi nguy cơ có thể xảy ra.
Tác động của hydroquinone lên phôi thai vẫn chưa được biết rõ.
Do người ta vẫn chưa biết hydroquinone dùng đường ngoài da có được hấp thu hoặc bài tiết vào trong sữa mẹ hay không, do đó không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Đóng gói
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Người trưởng thành dùng 300 - 500mg hydroquinone/ngày trong vòng 3 - 5 tháng vẫn không cho thấy bị ngộ độc thuốc.
Dược lực học
Hydroquinone có tác dụng loại bỏ sắc tố da có hồi phục bằng cách ức chế quá trình oxy hóa tyrosin thành 3,4-didihydroxyphenylamin (dopa) nhờ enzym và ức chế đáng kể các quá trình chuyển hóa khác của hắc sắc tố bào.
Dược động học
Chưa có đủ những thông tin về sự hấp thu, phân bố và thải trừ của hydroquinone dùng đường ngoài da.